Cách đo lường chất lượng sản phẩm axit guanidinoacetic
Chất lượng sản phẩm luôn là ưu tiên số 1 của công ty. Gendone tuân theo nguyên tắc “chất lượng hàng đầu” để sản xuất và thực hiện kiểm soát và đảm bảo chất lượng nghiêm ngặt. Nhà sản xuất này đã xây dựng một hệ thống giám sát toàn diện đối với hàm lượng axit guanidinoacetic (GAA) và các dư lượng chính như melamine, dicyandiamide, cyanamide và dioxin, cũng như truy xuất nguồn gốc sản phẩm có thể truy tìm nguyên liệu thô tương ứng.
Axit guanidonacetic (GAA) là tiền chất của creatine, có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng tế bào giúp đạt lợi ích về hiệu suất tăng trưởng và chất lượng thân thịt.
Gendone - nhà sản xuất axit guanidonacetic hàng đầu Trung Quốc
Công ty TNHH Công nghệ sinh học Gendone Bắc Kinh, cung cấp axit guanidinoacetic chất lượng cao (GAA) cho thị trường toàn cầu. Trải qua 20 năm (Gendone thành lập từ năm 2004), công ty chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất NutriBuilder®, một loại phụ gia thức ăn chăn nuôi chứa hơn 98% GAA.
Chất lượng sản phẩm luôn là ưu tiên số 1 của công ty. Gendone tuân theo nguyên tắc “chất lượng hàng đầu” để sản xuất và thực hiện kiểm soát và đảm bảo chất lượng nghiêm ngặt. Nhà sản xuất này đã xây dựng một hệ thống giám sát toàn diện đối với hàm lượng axit guanidinoacetic (GAA) và các dư lượng chính như melamine, dicyandiamide, cyanamide và dioxin, cũng như truy xuất nguồn gốc sản phẩm có thể truy tìm nguyên liệu thô tương ứng.
Trụ sở và nhà máy sản xuất của Gendone
Sản xuất
Công nghệ tiên tiến
Đội ngũ viện sĩ với hai nền tảng, hơn 30 kỹ thuật viên
Cơ sở vật chất hiện đại
Nhiều bằng sáng chế thiết bị
Trình độ kỹ thuật cao
Nhiều bằng sáng chế
Nguồn nguyên liệu
Sử dụng nguyên liệu thô cấp thực phẩm và xây dựng nhà máy với môi trường cấp thực phẩm
Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt
Công thức tiêu chuẩn hàng đầu thế giới về sản phẩm GAA
1. NutriBuilder® ở dạng hạt trắng tự do, không bụi, không đóng cục và chất lượng chế biến tốt.
2. Với mật độ gần (550 kg / m3 ± 10%) như ngô và đậu tương, nó có thể dễ dàng trộn đều với thức ăn chăn nuôi.
Bảng 1. So sánh các về ngoại hình và đặc điểm của sản phẩm giữa các thương hiệu khác nhau
Mục
Nutribuilder
Sán phẩm GAA khác của Trung Quốc
Hình ảnh sản phẩm
Bột trắng
Bột màu trắng hoặc vàng nhạt
Kích thước hạt
max.9%<63 µm
max.0.5%<5 µm
d50 300 µm~600 µm
min.98%< 500
98%>100-200 µm
Mật độ (kg/m3)
495~605
300-800
Góc bay (°)
23,8~32,2
>38
Kiểm soát dư lượng cũng quan trọng như độ tinh khiết của sản phẩm
Bảng 2 Tiêu chuẩn vệ sinh của GAA ở các quốc gia khác nhau
Mục
EU
(EFSA)
Nhật
(MAFF)
Mỹ:
(FDA)
Trung Quốc:
(Gendone)
Cyanamide, %
≤0,03
≤0,03
≤0,01
≤0,03
Dicyandiamide, %
≤0,5
≤0,5
≤0,5
≤0,5
Melamine, mg/kg
≤20
≤20
≤15
≤10
Dioxin, pg TEQ/kg
≤750
≤500
Bảng 3 Độc tính và tác hại của tồn dư trong GAA
Mục
Mức độ độc hại
Phân tích mối nguy hiểm
Melamine
LD50 Rat: 3000 mg/kg
Hypotoxicity
Melamine ở liều trên 10 mg / kg trong các sản phẩm GAA có thể dễ dàng dẫn đến giảm lượng thức ăn tiêu thụ của vật nuôi, giảm cân, sỏi bàng quang, đái ra máu, tăng sinh tế bào biểu mô bàng quang, suy thận và giảm tỷ lệ sống. Melamine tồn dư trong axit guanidinoacetic kém chất lượng sẽ gây ra những thiệt hại nhất định cho sức khỏe của gia súc, gia cầm.
Cyanamide
LD50 Rat: 142-223 mg/kg
Độc tính cao
Cyanamide sẽ gây kích ứng đường hô hấp, da và mắt. Cyanamide vượt quá 300 mg / kg có thể gây sụt cân, suy tuyến giáp, khom lưng, co giật, lông xù xì và đỏ bừng phần trên cơ thể. Ngoài ra, cyanamide còn có thể làm giảm khả năng chống oxy hóa của cơ thể, tăng quá trình peroxy hóa lipid, tăng tính thấm của màng tế bào. GAA kém chất lượng dễ dẫn đến thiếu máu và thịt lợn bị tái nhão (PSE) nhợt nhạt. Bên cạnh đó, GAA kém chất lượng dễ bị trương nở và sinh ra mùi hăng trong quá trình bảo quản.
Dicyandiamide
LD50 Mouse:>10000 mg/kg
Không có độc tính cụ thể
Dicyandiamide ở liều trên 2000 mg / kg trong các sản phẩm GAA có thể phân giải thành hydro xyanua ở dạng khí khi tiếp cận với axit dạ dày (pH = 2), gây ra và làm trầm trọng thêm các bệnh hô hấp ở gà thịt.
Dioxin
LD50 Rat: 22500 ng/kg
Chất cực độc
Dioxin tích tụ trong chuỗi thức ăn và cuối cùng tồn tại trong các mô mỡ. Dioxin ở liều trên 750 pg TEQ / kg trong các sản phẩm GAA tích tụ trong thịt lợn. Những người ăn những thực phẩm này sẽ gặp các vấn đề về sức khỏe, bao gồm tổn thương chức năng sinh sản và các vấn đề về phát triển, tổn thương hệ thống miễn dịch và ung thư. Dioxin sẽ tồn dư trong thịt, trứng và sữa khi động vật được nuôi bằng GAA kém chất lượng, gây nguy hiểm cho sự an toàn của cộng đồng.
Bảng 4 So sánh các chỉ số vệ sinh giữa các thương hiệu khác nhau
Mục
Nutribuilder
Sản phẩm GAA khác của Trung Quốc
GAA (%)
≥96%
≥96%
Melamine( mg/kg)
≤5
20-200
Cyanamide (mg/kg)
≤100
2000-20000
Dicyandiamide(mg/kg)
≤2000
2000-10000
Dioxin( pg TEQ/kg)
≤100
1000-5000
So sánh điều kiện cơ thể vật nuôi sau khi sử dụng các thương hiệu khác nhau cung cấp GAA
Chiều 3/5/2024, Bộ NN&PTNT tổ chức hội nghị triển khai một số đề án ưu tiên thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045. 3 ...
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 09 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, đã ban hành danh sách 22 hóa chất, kháng sinh ...